CottuF

Sổ mũi và nghẹt mũi là hiện tượng bệnh lý rất thường gặp ở trẻ. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này trong đó thay đổi thời tiết đột ngột và nhiễm virus là 2 nguyên nhân khởi phát thường gặp nhất, chỉ có 1 tỷ lệ nhỏ là do vi khuẩn. Nhìn chung dù sổ mũi do nguyên nhân gì đều dẫn đến hiện tượng tăng tiết dịch quá mức ở niêm mạc mũi.

Điều trị sổ mũi cho trẻ cần phụ thuộc nguyên nhân gây ra chứng bệnh này. Nhiều phụ huynh có quan điểm rằng, điều trị sổ mũi thì cần sử dụng kháng sinh, tuy nhiên đây là loại thuốc chỉ có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn mà hoàn toàn không có tác dụng giảm tiết dịch mũi hay tiêu diệt virus do vậy phần lớn các trường hợp khởi phát sổ mũi sử dụng kháng sinh điều trị là không phù hợp, không những vậy còn mang lại những tác dụng phụ và ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa non nớt của bé. Đặc biệt nhiều phụ huynh còn tự ý lựa chọn kháng sinh cho con trong khi việc lựa chọn loại kháng sinh nào là phù hợp thì bé cần được thăm khám sau đó mới được kê đơn loại thuốc này.

Kháng sinh là loại thuốc chỉ phù hợp trong trường hợp trẻ sổ mũi nguyên nhân là do vi khuẩn hoặc sổ mũi lâu ngày  khi trẻ đã bội nhiễm vi khuẩn.

Cottu F  là siro chuyên trị sổ mũi và nghẹt mũi với các thành phần có tác dụng giảm tiết dịch mũi, chống sung huyết niêm  mạc mũi nên giảm chứng sổ mũi. Cottu f không chứa kháng sinh, đặc biệt hiệu quả với hầu hết các tình trạng chớm sổ mũi. Siro vị dâu, thơm ngọt dễ uống chuyên trị hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi cho trẻ từ 3 tháng tuổi.

Trong các trường hợp trẻ sổ mũi có nguyên nhân do nhiễm khuẩn, cottu f có thể sử dụng phối hợp cùng hầu hết các loại kháng sinh để điều trị sổ mũi cho bé.

 

avatar--cottuf

 

COTTU-F  Syrup 100ml

THÀNH PHẦN: Lọ (100ml) chứa:

Chlorpheniramine maleate………………….   8.33mg

Dl-Methylephedrine hydrochloride…….       62.5 mg

Dikali glycyrrhizinate……………………….. 41.67 mg

Anhydrous caffeine…………………………… 31.25 mg

CHỈ ĐỊNH:

Làm giảm nhanh các triệu chứng: VIÊM MŨI, NGẠT MŨI, SỔ MŨI ở trẻ em

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG: Liều thường dùng: 3 -8 ml tuỳ theo lứa tuổi, 3 lần/ ngày sau bữa ăn.

  • Trẻ từ 3 tháng đến 5 tháng tuổi: 3ml
  • Trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng: 4 ml
  • Trẻ từ 1 đến 2 tuổi: 6 ml
  • Trẻ từ 3 đến 6 tuổi: 8ml
  • Tối đa có thể dùng đến 6 lần/ngày, cách nhau trên 4h. Cần lắc kỹ trước khi sử dụng.

CHỐNG CHỈ ĐINH :

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang uống 1 thuốc khác có chứa phenylpropanolamin HCL
  • Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

THẬN TRỌNG: Bệnh nhân mắc các bệnh mạn tính, tăng nhãn áp, thiểu niệu, tiểu đường, cường giáp trạng, cao huyết áp, rối loạn tim, thể trạng yếu, thân nhiệt tăng hoặc đang dùng một thuốc điều trị khác hoặc nghi ngờ có thai, cho con bú; Trẻ em và người cao tuổi; Không nên vận hành máy móc, lái xe trong thời gian dùng thuốc.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Sốc (phản vệ): mề đay, phù, mặt tái, lạnh chân tay, toát mồ hôi lạnh, thở gấp xuất hiện khi dùng thuốc phải ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Tiêu hoá: Nôn, buồn nôn, khô miệng, táo bón, chán ăn có thể xảy ra.
  • Các triệu chứng khác: Ban, thiểu niệu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

HẠN DÙNG: 36 tháng.

BẢO QUẢN:  Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:  1 lọ/hộp

SĐK: VN-14220-11

Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nhà sản xuất:

Kolon Pharmaceuticals, Inc.

48-5 Munpyeong-dong, Daedeok-gu, Daejeon, Korea

Số giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng  cáo: 0248/13/QLD-TT ngày 17 tháng 5 năm 2013

Nhà phân phối:  ảnh logo

Miền Bắc: Công ty TNHH Đại Bắc

Số 11 – Đường Công Nghiệp 4 – Khu Công Nghiệp Sài Đồng B – Long Biên – Hà Nội

Miền Trung: Công ty cổ phần Đại Bắc Miền Trung

Số 315, Ỷ Lan Nguyên Phi, phường Hòa Cường Bắc, quận Hải Châu, Đà Nẵng

Miền Nam: Công ty TNHH Đại Bắc Miền Nam

Số 133/5 Hòa Hưng, phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.